Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

nhà tranh

Academic
Friendly

Từ "nhà tranh" trong tiếng Việt có nghĩamột loại nhà được xây dựng bằng vật liệu tự nhiên, chủ yếu cỏ tranh hoặc rạ. Những ngôi nhà này thường cấu trúc đơn giản được sử dụng phổ biếnvùng nông thôn, nơi điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh.

Định nghĩa:
  • Nhà tranh: ngôi nhà được lợp bằng cỏ tranh hoặc rạ. Những ngôi nhà này thường tường làm từ tre, gỗ hoặc các vật liệu tự nhiên khác, mái được lợp bằng cỏ tranh để tạo sự mát mẻ thoáng đãng.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà tranhquê."

    • (Câu này cho thấy ông bà của người nói sống trong một ngôi nhà đơn giản gần gũi với thiên nhiên.)
  2. Câu nâng cao: "Nhà tranh biểu tượng cho cuộc sống bình dị gần gũi với thiên nhiên của người dân nông thôn Việt Nam."

    • (Câu này nhấn mạnh tầm quan trọng văn hóa tinh thần của nhà tranh trong đời sống người dân.)
Cách sử dụng:
  • Từ "nhà tranh" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ mô tả cuộc sống nông thôn cho đến việc nói về kiến trúc truyền thống.
  • Có thể dùng trong văn thơ, hoặc khi kể về những kỷ niệm đẹp của thời thơ ấu.
Biến thể của từ:
  • Nhà lá: Cũng một loại nhà được lợp bằng cây, nhưng không nhất thiết phải cỏ tranh, thường thấynhững vùng cây dễ tìm.
  • Nhà gỗ: nhà được xây dựng bằng gỗ, thường chắc chắn bền hơn nhà tranh.
Từ gần giống:
  • Nhà cấp 4: kiểu nhà xây dựng một tầng, có thể được làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau nhưng không nhất thiết phải lợp bằng cỏ tranh.
  • Nhà tạm: nhà được xây dựng để sử dụng tạm thời, có thể làm bằng nhiều loại vật liệu, không chỉ cỏ tranh.
Từ đồng nghĩa:
  • Nhà nông thôn: Có thể coi đồng nghĩa trong một số trường hợp, mặc dù không nhất thiết phải lợp bằng cỏ tranh.
Từ liên quan:
  • Cỏ tranh: nguyên liệu chính để lợp mái nhà tranh.
  • Rạ: một loại vật liệu lợp mái khác, thường được dùng thay thế cho cỏ tranh.
  1. Nhà lợp cỏ tranh hoặc lợp rạ.

Comments and discussion on the word "nhà tranh"